Cyproterone acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyproterone acetate
Loại thuốc
Thuốc hormon kháng androgen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg
Viên nén bao đường dạng hỗn hợp: 2 mg/ 0,035 mg
Viên nén bao phim dạng hỗn hợp: 2 mg/ 2 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn trên một khoảng liều rộng. Sinh khả dụng của cyproterone acetate hầu như hoàn toàn, khoảng 88%.
Phân bố
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 3 giờ. Cyproterone acetate gần như chỉ liên kết với albumin huyết tương. Bởi vì liên kết với protein là không đặc hiệu, những thay đổi về mức độ SHBG (globulin liên kết hormone giới tính) không ảnh hưởng đến dược động học của cyproterone acetate.
Chuyển hóa
Cyproterone acetate được chuyển hóa bằng nhiều con đường khác nhau gồm: hydroxyl hóa và liên hợp, chất chuyển hóa chính trong huyết tương là dẫn xuất 15 β-hydroxycyproterone. Quá trình chuyển hóa pha 1 chủ yếu xúc tác bởi enzyme cytochrome P450 CYP3A4.
Thải trừ
Một phần nguyên vẹn qua mật, phần lớn qua nước tiểu dạng chuyển hóa. Tỉ lệ qua nước tiểu/ mật là 3:7. T1/2= 1,7 ngày.
Dược lực học:
Cyproterone acetate ức chế cạnh tranh tác dụng androgen tại thụ thể androgen trên các cơ quan đích như tuyến tiền liệt, tuyến sinh dục, vỏ thượng thận.
Cyproterone acetate kháng gonadotropin gây giảm tổng hợp testosterone tinh hoàn làm giảm testosterone trong huyết thanh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Canxi (Calcium)
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Các dạng canxi bao gồm:
Canxi Cacbonat: Viên nhai 200 mg canxi trở lên.
Canxi Citrat: Đây là một dạng canxi đắt tiền hơn. Nó được hấp thụ tốt khi bụng đói hoặc no. Những người có mức axit dạ dày thấp (một tình trạng phổ biến hơn ở những người trên 50 tuổi) hấp thụ canxi citrate tốt hơn Canxi Cacbonat.
Các dạng khác, chẳng hạn như Canxi Gluconat, Canxi Lactat, Canxi Photphat: Hầu hết có ít canxi hơn các dạng cacbonat và citrat và không mang lại bất kỳ ưu điểm nào.
Bài viết này sử dụng thông tin của Viên bổ sung Canxi (Canxi glucoheptonat 250mg + vitamin D2 200UI + vitamin C 50mg + vitamin PP 25mg)
Các dạng Canxi khác được đề cập trong các bài viết cụ thể tương ứng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Captopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch uống 25mg/ 5mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clemastine hydro fumarate (Clemastine fumarate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,34 mg (tương đương với 1 mg clemastine base).
Viên nén 2,68 mg (tương đương với 2 mg clemastine base).
Siro uống: có chứa 0,67 mg clemastine fumarate (tương đương 0,5 mg clemastine dạng base) trong 5 ml siro.
Sản phẩm liên quan








